Thế giới dược Vinh Gia
THƯƠNG HIỆU UY TÍN

Tổng hợp bảng chiều cao cân nặng của trẻ chuẩn nhất

ID: 2446   Ngày đăng:
Lượt đọc: 6219

Theo dõi chiều cao và cân nặng của con luôn là một trong những việc quan trọng để ba mẹ có thể theo dõi sự phát triển của con. Vậy làm thế nào để có thể chắc chắn bé đang phát triển bình thường. Ba mẹ hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Mục lục [ Hiện ]

1. Cách đo chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ

1.1. Cách đo chiều cao của trẻ

Đối với trẻ dưới 2 tuổi, ba mẹ có thể đưa bé đơn các cơ sở y tế hay bệnh viện để sử dụng thước đo chuyên dụng. Vì ở độ tuổi này, trẻ sẽ được đặt nằm ngửa để đo chiều cao. Khi đo chiều cao, bố mẹ giữ con nằm thẳng mắt hướng lên trần nhà.

Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên, giai đoạn này trẻ đã đứng vững và có thể đứng thẳng, nên trẻ sẽ được đo bằng thước được gắn cố định lên tường. Lưu ý khi đo, ba mẹ không nên để con đi giày hay dép, để tránh bị sai số đo. Bên cạnh đó, ba mẹ cũng cần đảm bảo hai vai, mông, bắp chân, gót chân được áp sát vào tường để số đo được chính xác.

1.2. Cách đo cân nặng của trẻ

Có rất nhiều loại cân có thể dùng để đo cân nặng của trẻ: cân treo, cân lòng máng, cân điện tử…. Với cách đo cân nặng của trẻ ba mẹ cần chọn điều chỉnh cân có độ nhạy chính xác. Thông thường độ chia tối thiểu của cân là 0,1 kg.

Một vài lưu ý khi thực hiện cân đo cho trẻ:

  • Chỉnh cân về số 0 hoặc vị trí cân bằng sau mỗi lần đo.
  • Nên cân vào buổi sáng khi trẻ vừa ngủ dậy. Đây là lúc cân nặng chính xác nhất.
  • Khi cân nên bỏ hết những đồ không cần thiết trên người trẻ như mũ, giày dép,… để số đo được chính xác nhất.

2. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ

Bé gái

Tháng

CÂN NẶNG (kg)

CHIỀU CAO (cm)

Thiếu cân

Nguy cơ thiếu cân

Bình thường

Nguy cơ thừa cân

Thừa cân

Giới hạn dưới

Bình thường

Giới hạn trên

Bé gái 0 – 12 tháng

0

2.4

2.8

3.2

3.7

4.2

45.4

49.1

52.9

1

3.2

3.6

4.2

4.8

5.4

49.8

53.7

57.6

2

4

4.5

5.1

5.9

6.5

53

57.1

61.1

3

4.6

5.1

5.8

6.7

7.4

55.6

59.8

64

4

5.1

5.6

6.4

7.3

8.1

57.8

62.1

66.4

5

5.5

6.1

6.9

7.8

8.7

59.6

64

68.5

6

5.8

6.4

7.3

8.3

9.2

61.2

65.7

70.3

7

6.1

6.7

7.6

8.7

9.6

62.7

67.3

71.9

8

6.3

7

7.9

9

10

64

68.7

73.5

9

6.6

7.3

8.2

9.3

10.4

65.3

70.1

75

10

6.8

7.5

8.5

9.6

10.7

66.5

71.5

76.4

11

7

7.7

8.7

9.9

11

67.7

72.8

77.8

12

7.1

7.9

8.9

10.2

11.3

68.9

74

79.2

Bé gái 13 – 24 tháng

13

7.3

8.1

9.2

10.4

11.6

70

75.2

80.5

14

7.5

8.3

9.4

10.7

11.9

71

76.4

81.7

15

7.7

8.5

9.6

10.9

12.2

72

77.5

83

16

7.8

8.7

9.8

11.2

12.5

73

78.6

84.2

17

8

8.8

10

11.4

12.7

74

79.7

85.4

18

8.2

9

10.2

11.6

13

74.9

80.7

86.5

19

8.3

9.2

10.4

11.9

13.3

75.8

81.7

87.6

20

8.5

9.4

10.6

12.1

13.5

76.7

82.7

88.7

21

8.7

9.6

10.9

12.4

13.8

77.5

83.7

89.8

22

8.8

9.8

11.1

12.6

14.1

78.4

84.6

90.8

23

9

9.9

11.3

12.8

14.3

79.2

85.5

91.9

24

9.2

10.1

11.5

13.1

14.6

80

86.4

92.9

Bé gái 2 – 5 tuổi

30

10.1

11.2

12.7

14.5

16.2

83.6

90.7

97.7

36

11

12.1

13.9

15.9

17.8

87.4

95.1

102.7

42

11.8

13.1

15

17.3

19.5

90.9

99

107.2

48

12.5

14

16.1

18.6

21.1

94.1

102.7

111.3

54

13.2

14.8

17.2

20

22.8

97.1

106.2

115.2

60

14

15.7

18.2

21.3

24.4

99.9

109.4

118.9

Bé trai

Tháng

CÂN NẶNG (kg)

CHIỀU CAO (cm)

Thiếu cân

Nguy cơ thiếu cân

Bình thường

Nguy cơ thừa cân

Thừa cân

Giới hạn dưới

Bình thường

Giới hạn trên

Bé trai 0 – 12 tháng

0

2.5

2.9

3.3

3.9

4.3

46.3

47.9

49.9

1

3.4

3.9

4.5

5.1

5.7

51.1

52.7

54.7

2

4.4

4.9

5.6

6.3

7

54.7

56.4

58.4

3

5.1

5.6

6.4

7.2

7.9

57.6

59.3

61.4

4

5.6

6.2

7

7.9

8.6

60

61.7

63.9

5

6.1

6.7

7.5

8.4

9.2

61.9

63.7

65.9

6

6.4

7.1

7.9

8.9

9.7

63.6

65.4

67.6

7

6.7

7.4

8.3

9.3

10.2

65.1

66.9

69.2

8

7

7.7

8.6

9.6

10.5

66.5

68.3

70.6

9

7.2

7.9

8.9

10

10.9

67.7

69.6

72

10

7.5

8.2

9.2

10.3

11.2

69

70.9

73.3

11

7.7

8.4

9.4

10.5

11.5

70.2

72.1

74.5

12

7.8

8.6

9.6

10.8

11.8

71.3

73.3

75.7

Bé trai 13 – 24 tháng

13

8

8.8

9.9

11.1

12.1

72.4

74.4

76.9

14

8.2

9

10.1

11.3

12.4

73.4

75.5

78

15

8.4

9.2

10.3

11.6

12.7

74.4

76.5

79.1

16

8.5

9.4

10.5

11.8

12.9

75.4

77.5

80.2

17

8.7

9.6

10.7

12

13.2

76.3

78.5

81.2

18

8.9

9.7

10.9

12.3

13.5

77.2

79.5

82.3

19

9

9.9

11.1

12.5

13.7

78.1

80.4

83.2

20

9.2

10.1

11.3

12.7

14

78.9

81.3

84.2

21

9.3

10.3

11.5

13

14.3

79.7

82.2

85.1

22

9.5

10.5

11.8

13.2

14.5

80.5

83

86

23

9.7

10.6

12

13.4

14.8

81.3

83.8

86.9

24

9.8

10.8

12.2

13.7

15.1

82.1

84.6

87.8

Bé trai 2 – 5 tuổi

30

10.7

11.8

13.3

15

16.6

85.5

88.4

91.9

36

11.4

12.7

14.3

16.3

18

89.1

92.2

96.1

42

12.2

13.5

15.3

17.5

19.4

92.4

95.7

99.9

48

12.9

14.3

16.3

18.7

20.9

95.4

99

103.3

54

13.6

15.2

17.3

19.9

22.3

98.4

102.1

106.7

60

14.3

16

18.3

21.1

23.8

101.2

105.2

110

3. Chỉ số tăng trưởng chiều cao, cân nặng của trẻ

Trẻ từ giai đoạn từ 0 đến 5 tuổi có những sự phát triển về thể chất vô cùng nhanh. Vì vậy, ba mẹ nên theo dõi sát sao sự thay đổi về chiều cao cũng như cân nặng của con giai đoạn này để có thể dễ dàng nhận ra những thay đổi về nhu cầu ăn uống cũng như sức khỏe của con.

  • Trẻ mới sinh: Chiều cao trẻ sơ sinh trung bình khoảng 50cm và cân nặng khoảng 3,3kg. Lúc này, chu vi đầu của bé gái khoảng 33,8cm và bé trai khoảng 34,3cm.
  • Chào đời – 4 ngày tuổi: Cân nặng của bé lúc này sẽ giảm khoảng 5 đến 10% lúc mới sinh vì trẻ đã bắt đầu tiểu dịch và nước ra khỏi cơ thể.
  • Từ 5 ngày – 3 tháng tuổi: Đây là giai đoạn tăng cân “thần kỳ” của mỗi bé. Trung bình mỗi ngày, bé sẽ tăng khoảng 15 -28g.
  • Trẻ từ 3 – 6 tháng tuổi: Mỗi tuần bé tăng khoảng 225g. Khi bé đạt mốc 6 tháng, cân nặng của bé sẽ gấp đôi so với lúc mới sinh.
  • Trẻ 7 – 12 tháng: Lúc này cân nặng của bé sẽ tiếp tục tăng khoảng 500g/tháng. Đây là giai đoạn bé tiêu tốn nhiều năng lượng hơn vì bắt đọc học cách vận động như bò, trườn hoặc tập đi. Trước khi tròn 1 tuổi, chiều cao của bé sẽ đạt mốc trung bình khoảng 72 – 76cm và nặng gấp 3 lần so với lúc mới sinh.
  • 1 tuổi (tuổi tập đi): Giai đoạn này, sự phát triển của bé sẽ chậm lại. Tuy nhiên mỗi tháng bé vẫn có thể nặng thêm 225g và chiều cao của bé sẽ tăng khoảng 1,2cm.
  • 2 tuổi: Chiều cao của trẻ lúc này sẽ tăng lên khoảng 10cm và cân nặng tăng thêm khoảng 2,5kg.
  • Trẻ từ 3 – 4 tuổi (tuổi mẫu giáo): Thời điểm này lượng mỡ trên khuôn mặt trẻ đã giảm đi nhiều, chân tay trẻ cũng phát triển hơn. Vì vậy, ba mẹ có thể cảm giác như chiều cao của bé được tăng lên đáng kể.
  • 5 tuổi trở lên: Từ giai đoạn này đến khi dậy thì, chiều cao của trẻ sẽ được phát triển rất nhanh.

4. Yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao- cân nặng của trẻ

Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến chiều cao cũng như cân nặng của trẻ? Có đến 6 yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ:

Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý giúp bé phát triển toàn diện

  • Yếu tố gen di truyền: Theo một nghiên cứu tại Mỹ, chiều cao của trẻ ảnh hưởng khoảng 23% từ yếu tố di truyền.
  • Dinh dưỡng và môi trường sống: Các yếu tố liên quan đến dinh dưỡng đặc biệt là canxi, cũng như các yếu tố về môi trường như khí hậu, ô nhiễm môi trường… cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Từ đó trì hoãn sự phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ.
  • Các bệnh lý: Đây là yếu tố gây nên những ảnh hưởng tiêu cực trong sự phát triển của trẻ. Những trẻ bị mắc các bệnh mãn tính thường thấp, còi hơn những trẻ không bị bệnh.
  • Chăm sóc, gần gũi của bố mẹ: Yếu tố này không chỉ tác động đến sự phát triển về thể chất mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển về tinh thần của trẻ.
  • Sức khỏe của mẹ bầu trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Nghiên cứu cho thấy trong thời gian mang bầu, mẹ bầu có sức khỏe tốt và tâm trạng vui vẻ sẽ ảnh hưởng rất tốt đến sự phát triển của em bé trong bụng.
  • Vận động tích cực và quá trình tập luyện thể thao: Yếu tố này sẽ giúp ảnh rất tích cực đến hệ xương khớp của trẻ, từ đó trẻ có thể phát triển khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần. Bên cạnh những yếu tố trên, để có thể cải thiện tốt hơn chiều cao của trẻ, bố mẹ có thể cho con bổ sung thêm canxi để kích thích sự phát triển của xương. Tuy nhiên, bố mẹ nên lựa chọn sản phẩm bổ sung phù hợp để tránh canxi bị lắng đọng ở các bộ phận khác, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con.

Hiện nay, bộ sản phẩm của nhiều ba mẹ tin dùng thường có chứa bộ ba Canxi nano, MK7 và Vitamin D3. Trong đó Canxi nano là canxi ở thể siêu bé giúp trẻ dễ dàng hấp thụ. Còn MK7 và Vitamin D3 là hai chất dẫn truyền, hạn chế canxi lắng đọng ở những bộ phận khác trong cơ thể. Mẹ có thể xem thêm thông tin về sản phẩm tại đây.

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn theo từng giai đoạn phát triển của trẻ chính là chỉ số để các bậc cha mẹ tham chiếu trong quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc con của mình. Điều đó giúp đảm bảo mỗi trẻ được phát triển toàn diện theo phương pháp khoa học nhất.

Hãy gọi tới tổng đài 1900.12590896.509.509 hoặc gửi câu hỏi về hòm thư điện tử khoedep@bacsituvan.vn để được chuyên gia tư vấn miễn phí về chiều cao cân nặng chuẩn cho trẻ.

  • TAGS

Bài viết được tham vấn bởi

Bác Sĩ Vũ Văn Lực

Chuyên gia tư vấn

Nguyên bác sĩ bệnh viện Đa khoa Hà Thành II

Tổng quan
0
Viết bình luận

Có 0 bình luận:

  1. Sức khỏe A - Z
  2. Tăng chiều cao